Giải vô địch bóng đá trong nhà thế giới 2008
2008 FIFA Futsal World Cup - Brazil Copa do Mundo de Futsal da FIFA Brasil 2008 | |
---|---|
Chi tiết giải đấu | |
Nước chủ nhà | Brazil |
Thời gian | 30 tháng 9 - 19 tháng 10 |
Số đội | 20 (từ 6 liên đoàn) |
Địa điểm thi đấu | 2 (tại 2 thành phố chủ nhà) |
Vị trí chung cuộc | |
Vô địch | Brasil (lần thứ 4) |
Á quân | Tây Ban Nha |
Hạng ba | Ý |
Hạng tư | Nga |
Thống kê giải đấu | |
Số trận đấu | 56 |
Số bàn thắng | 387 (6,91 bàn/trận) |
Số khán giả | 292.161 (5.217 khán giả/trận) |
Vua phá lưới | Pula (16 bàn) |
Cầu thủ xuất sắc nhất | Falcão |
Giải năm 2008 của FIFA Futsal World Cup được diễn ra tại Brazil từ ngày 30 tháng 9 tới 19 tháng 10.[1] Đây là lần thứ sáu [2] giải vô địch thế giới được tổ chức dưới sự bảo hộ của cơ quan quản lý bóng đá thế giới. Địa điểm diễn ra tại Nhà thi đấu Nilson Nelson ở Brasília và Ginásio do Maracanãzinho ở Rio de Janeiro. Lễ khai mạc diễn ra tại Brasília trong khi đó trận chung kết tại Rio. Lần đầu tiên và cũng là duy nhất, 20 đội tuyển tham dự. Số đội được nâng lên 24 bắt đầu từ năm 2012.[3]
Vòng loại
[sửa | sửa mã nguồn]Các quốc gia vượt qua vòng loại
[sửa | sửa mã nguồn]Giải đấu | Ngày | Địa điểm | Số xuất | Vượt qua vòng loại |
---|---|---|---|---|
Chủ nhà | 1 | Brasil | ||
Giải vô địch bóng đá trong nhà châu Á 2008 | 11–18 tháng 5 năm 2008 | Thái Lan | 4 | Iran Thái Lan Nhật Bản Trung Quốc |
Giải vô địch bóng đá trong nhà châu Phi 2008 | 21–30 tháng 3 năm 2008 | Libya | 2 | Libya Ai Cập |
Giải vô địch bóng đá trong nhà CONCACAF 2008 | 2–8 tháng 6 năm 2008 | Guatemala | 3 | Guatemala Cuba Hoa Kỳ |
Copa América - FIFA Futsal 2008 | 23–28 tháng 6 năm 2008 | Uruguay | 3 | Uruguay Argentina Paraguay |
Giải vô địch bóng đá trong nhà châu Đại Dương 2008 | 8–14 tháng 6 năm 2008 | Fiji | 1 | Quần đảo Solomon |
Vòng loại khu vực châu Âu | 23 tháng 2- 16 tháng 4 năm 2008 | Vòng tròn | 6 | Tây Ban Nha Bồ Đào Nha Ý Nga Ukraina Cộng hòa Séc |
TỔNG | 20 | Vòng chung kết |
Địa điểm thi đấu
[sửa | sửa mã nguồn]Địa điểm | Maracanã Arena | Nhà thi đấuNilson Nelson |
---|---|---|
Hình | ||
Thành phố | Rio de Janeiro | Brasília |
Sức chứa | 12,105 | 11,160 |
Danh sách cầu thủ
[sửa | sửa mã nguồn]Mỗi quốc gia được đăng ký 14 cầu thủ, bao gồm 2 thủ môn.
Trọng tài
[sửa | sửa mã nguồn]
|
|
Vòng một
[sửa | sửa mã nguồn]Bốc thăm
[sửa | sửa mã nguồn]20 đội được chia làm bốn bảng, mỗi bảng 5 đội. Lễ bốc thăm được diễn ra vào ngày 10 tháng 7 năm 2008 tại Brasilia, Brazil
Chỉ số phụ
[sửa | sửa mã nguồn]Trong trường hợp có 2 hoặc nhiều hơn đội bằng điểm nhau thứ hạng sẽ được quyết định dựa vào kết quả đối đầu trực tiếp. Nếu vẫn chưa xác định được thì dựa trên hiệu số của tất cả các trận đã đấu trong bảng.
Bảng A
[sửa | sửa mã nguồn]
|
|
Bảng B
[sửa | sửa mã nguồn]
|
|
Bảng C
[sửa | sửa mã nguồn]
|
|
Bảng D
[sửa | sửa mã nguồn]
|
|
Vòng hai
[sửa | sửa mã nguồn]Bảng E
[sửa | sửa mã nguồn]
|
|
Bảng F
[sửa | sửa mã nguồn]
|
|
Vòng chung kết
[sửa | sửa mã nguồn]Bán kết | Chung kết | |||||
16 tháng 10 năm 2008 - Rio de Janeiro | ||||||
Nga | 2 | |||||
19 tháng 10 năm 2008 - Rio de Janeiro | ||||||
Brasil | 4 | |||||
Brasil (pen.) | 2 (4) | |||||
16 tháng 10 năm 2008 - Rio de Janeiro | ||||||
Tây Ban Nha | 2 (3) | |||||
Tây Ban Nha (h.p.) | 3 | |||||
Ý | 2 | |||||
Tranh hạng ba | ||||||
18 tháng 10 năm 2008 - Rio de Janeiro | ||||||
Nga | 1 | |||||
Ý | 2 |
Vô địch
[sửa | sửa mã nguồn] Đội vô địch FIFA Futsal World Cup 2008 |
---|
Brasil Lần thứ tư |
Các giải thưởng
[sửa | sửa mã nguồn]Chiếc giày vàng | Quả bóng vàng | Găng tay vàng | Giải phong cách |
---|---|---|---|
Pula | Falcão | Tiago | Tây Ban Nha |
Chiếc giày bạc | Chiếc giày đồng | Quả bóng bạc | Quả bóng đồng |
---|---|---|---|
Falcão | Lenísio | Schumacher | Tiago |
Bàn thắng đẹp nhất |
---|
José Rafael Gonzalez |
Danh sách ghi bàn hàng đầu
[sửa | sửa mã nguồn]Dưới đâu là 10 cầu thủ ghi bàn nhiều nhất tại FIFA Futsal World Cup 2008:
Hạng | Tên | Quốc gia | Bàn |
---|---|---|---|
1 | Pula | Nga | 16 |
2 | Falcão | Brasil | 15 |
3 | Lenísio | Brasil | 11 |
4 | Schumacher | Brasil | 10 |
Damir Khamadiev | Nga | ||
6 | Vladislav Shayakhmetov | Nga | 9 |
7 | Fabio Alcaraz | Paraguay | 8 |
René Villalba | Paraguay | ||
Sirilo | Nga | ||
10 | Fernando Grana | Ý | 7 |
Dmitry Prudnikov | Nga | ||
Fernandao | Tây Ban Nha |
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ FIFA. “Report and Statistics FIFA Futsal World Cup Brazil 2008” (PDF). Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 4 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 28 tháng 2 năm 2016.
- ^ FIFA. “Tournaments”. Bản gốc lưu trữ ngày 25 tháng 10 năm 2008. Truy cập ngày 28 tháng 2 năm 2016.
- ^ “Executive Committee approves voting process” (Thông cáo báo chí). FIFA. ngày 29 tháng 10 năm 2010. Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 11 năm 2010. Truy cập ngày 28 tháng 2 năm 2016. Đã định rõ hơn một tham số trong
|archiveurl=
và|archive-url=
(trợ giúp)
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]- FIFA Futsal World Cup Brazil 2008 Lưu trữ 2016-03-05 tại Wayback Machine, FIFA.com
- FIFA Technical Report Lưu trữ 2016-03-04 tại Wayback Machine
Bản mẫu:2008 FIFA Futsal World Cup Bản mẫu:2008 FIFA Futsal World Cup Qualification